Tuesday, 17 June 2025

Tử Vi Cho Con & sự ảnh hưởng từ 2 cung trọng yếu ba mẹ có thể chủ động giúp con

1. Cung Phụ Mẫu – tượng trưng mối quan hệ cha mẹ – cách cha mẹ hành xử, thương hay kiểm soát, hiểu hay phán xét

→ Nếu cha mẹ (đặc biệt là cha) có năng lượng “sát”, “kình”, “đà” – hoặc các hung tinh mạnh – thì trẻ thường:

- Bị áp lực tinh thần

- Gặp tổn thương về lòng tự trọng

- Phát triển tính cách phòng vệ, sống gồng – khó gần

Lối hóa giải không phải tránh né:

- đầu tiên đó là sự thay đổi, chuyến hoá của ba mẹ

- trường hợp ba mẹ không chuyển hoá được, có thể những “nhân tố phụ mẫu lành” khác trong đời con (thầy – cô – người dì – môi trường yêu thương) để con vẫn cảm được sự yêu, dù “cha mẹ ruột” không thể trao điều đó.

2. Cung Điền Trạch – tượng môi trường sống

→ Nếu ở nhà có người bạo lực, tranh chấp, nhiều uất khí – thì khí trường ấy ảnh hưởng trực tiếp tới:

- Sức khoẻ

- Sự an ổn tâm hồn

- Nhân sinh quan về gia đình và an toàn của trẻ

Vậy nên, cần thanh lọc hoặc thay đổi không gian sống, nhất là khi trẻ nhỏ còn nhạy cảm như “miếng bọt biển cảm xúc”.

3. Điều cốt lõi: An toàn – Tự do – Yêu thương

Với trẻ nhỏ, không gì quan trọng hơn cảm giác an toàn và được yêu vô điều kiện, cùng với đó là không gian để cho con tự do phát triển, khám phá cuộc sống. Nếu phải chọn giữa:

- Một gia đình “đủ đầy về pháp lý” nhưng năng lượng sát thương

- Một môi trường “độc lập” về giấy tờ nhưng đầy sự nâng đỡ tinh thần

Thì QT xin đứng về phía thứ hai. Vì tâm hồn trẻ không phát triển theo hộ khẩu – mà theo nơi nào con được sống đúng là chính mình.

“Không gian sống chính là Đạo tràng đầu tiên của một đứa trẻ. Mẹ không cần là người hoàn hảo – chỉ cần là người biết chọn điều đúng cho con, ngay cả khi điều đó trái ý số đông.”

---

cung phụ mẫu là xét CHA MẸ nói chung, có thể ứng với cha/ có thể ứng với mẹ. Cung PHỤ MẪU của con là NHÂN DUYÊN với cha mẹ, với vị thầy, thấy các bậc trưởng bối, các vị sếp ...vv.

Theo TLH thì cách cha mẹ hành xử với con - sẽ ảnh hưởng lên cách con hành xử với các bậc cha chú nói chung (với các vị sếp lớn tuổi, hoặc quyền lực lớn).

Còn đối với CHA MẸ, khi xem vấn đề với con thì xem:

- Cung TỬ TỨC của mình

- MỆNH/ THÂN để hiểu mình, biết xu hướng tính cách của mình. Và thường nếu mình có những nỗi đau/ tổn thương thể hiện ngay tại Mệnh - Thân, thì những tổn thương này (nếu ko ý thức được) sẽ chuyển di sang con chúng ta

Với cha mẹ thì cung ĐIỀN TRẠCH - đối cung với TỬ TỨC, cung ĐIỀN cha mẹ tốt, hoặc xây dựng môi trường tốt, sẽ ảnh hưởng tốt tới cung Tử Tức trên lá số của mình

Quán Trung, Tộc trưởng Bộ tộc Tử Vi Chữa Lành



Tuesday, 10 June 2025

Hóa Kỵ

 HÓA KỴ – LÀ NÚT THẮT NỘI TÂM, KHÔNG PHẢI CHỈ LÀ NGOẠI DUYÊN

Người xưa khi nói về Hóa Kỵ thường chỉ dừng ở “thị phi”, “trở ngại”, “bị phản”, “bị chèn ép”. Nhưng nhìn từ tầng sâu – Hóa Kỵ là một điểm rò rỉ tâm thức.

1. Hóa Kỵ là gương soi bóng tối bên trong

Không có thị phi nào bên ngoài khiến ta đau – nếu bên trong ta không có điểm để nó móc vào.

 • Người hay bị đố kỵ – thường trong lòng cũng có cạnh tranh, muốn hơn thua.

 • Người hay bị vu oan – nhiều khi là vì bên trong có nỗi sợ bị phát hiện hoặc thiếu sự minh bạch.

 • Người hay bị chơi xấu – thường mang tâm khép kín, thiếu lòng tin, khiến người khác không thấy được ánh sáng để tin cậy.

Hóa Kỵ không “giáng xuống từ trời” – mà được “kích hoạt từ bên trong”.

2. Nếu không quay vào tâm – Kỵ sẽ tiếp tục lặp lại

Một người có Lưu Kỵ năm nay – nếu không chuyển hóa nội tâm thì năm sau, dù thoát vận, họ vẫn lặp lại vấn đề cũ dưới hình thức mới:

 • Năm nay là mất tiền – năm sau là mất bạn

 • Năm nay là bị hiểu lầm – năm sau là bị tự trách

→ Vì vấn đề không nằm ở hoàn cảnh – mà ở kết cấu tâm lý chưa được chữa lành.

Monday, 9 June 2025

Dùng Văn Xương - Văn Khúc để xây dựng thương hiệu cá nhân trong thời hiện đại

Văn Xương – Văn Khúc là cặp sao của trí tuệ, diễn đạt, và danh tiếng.

Thời xưa, người có Xương Khúc thường làm quan nhờ thi cử.

Thời nay, người có Xương Khúc nếu biết tận dụng – sẽ dễ làm nghề tri thức, viết lách, chia sẻ kiến thức, sáng tạo nội dung, và đặc biệt là: xây dựng thương hiệu cá nhân vững vàng.

Vậy nếu MỆNH - TÀI - QUAN - THÂN hay đặc biệt VẬN GẶP XƯƠNG KHÚC bạn có thể làm những việc sau để phát huy:

1. Khi vận có Xương Khúc, nghĩa là bạn đang được "trời mở đường" cho:

- Việc nói đúng điều cần nói, và viết ra điều người khác đang tìm kiếm.

- Việc xuất hiện đúng lúc đúng chỗ, được người khác chú ý nhờ cách trình bày, giọng điệu, hoặc tư duy riêng biệt.

- Việc lên tiếng vì một điều có giá trị, để người khác ghi nhớ bạn như một “người có chữ”, có tư tưởng, có góc nhìn.

Vậy nên, nếu bạn đang:

- Là người có chuyên môn mà chưa chia sẻ ra ngoài

- Là người hay suy nghĩ nhưng ít nói

- Là người có câu chuyện riêng đáng kể

→ Thì khi Văn Xương – Văn Khúc nhập vận, đó là lúc nên bắt đầu hành trình “xuất hiện bằng trí tuệ”.

2. Cụ thể, nên làm gì khi Xương Khúc đến vận?

a. Chia sẻ tri thức

- Nếu bạn biết một chuyên môn gì đó – hãy dạy lại, viết lại, kể lại.

- Bạn có thể viết blog, post mạng xã hội, làm podcast, video – bất kỳ thứ gì giúp người khác tiếp nhận kiến thức của bạn.

b. Xây dựng “hồ sơ số” rõ ràng

Lập một trang cá nhân, hoặc một tài khoản chuyên nghiệp, trong đó bạn: 

- Giới thiệu rõ bạn là ai

- Ghi lại các dự án, thành tựu

- Cho người ta thấy bạn suy nghĩ thế nào, và làm gì

c. Làm những sản phẩm mang dấu ấn cá nhân

- Một e-book, một khóa học, một buổi nói chuyện, một video ngắn – đều có thể là bước khởi đầu của thương hiệu.

d. Tập trung phát triển khả năng viết và nói

- Văn Xương là “người viết”, Văn Khúc là “người nói”. 

- Vận này nên học thêm kỹ năng trình bày, viết content, nói trước đám đông, dạy học, phỏng vấn...

- Văn Khúc thiên về các môn nghệ thuật, tài nghệ của bạn. Hãy để cho tài nghệ đó được lên tiếng 

e. Học thêm kỹ năng/ chứng chỉ/ bằng cấp mới

- Vận này rất tốt cho việc học

- Quá trình học, bạn cũng có thể chia sẻ hành trình & tri thức đó

f. Và học kỹ năng PR, xây dựng thương hiệu cá nhân

3. Lưu ý nếu Xương Khúc hóa Kỵ

Nếu bạn đang trong vận có Văn Xương hoặc Văn Khúc Hóa Kỵ, vẫn có thể làm thương hiệu cá nhân – nhưng nên cẩn trọng:

- Đừng “nói quá sự thật”. Nói điều mình không làm được sẽ phản lại rất nhanh.

- Tránh thể hiện khi chưa chín. Nếu chưa học đủ – thì nên học tiếp, không nên vội “làm thầy”.

- Kiểm tra kỹ nội dung bạn chia sẻ. Sự sai lệch dù nhỏ cũng gây mất uy tín nếu gặp năm Kỵ.

- Nói cách khác, Văn Xương – Văn Khúc hóa Kỵ là cảnh báo rằng: nếu chưa “tu trí” thì chưa nên “tu danh”.

4. Tóm lại:

Khi Văn Xương – Văn Khúc nhập vận, hãy xem đó là thời kỳ:

- Mở tiếng nói cá nhân

- Kết nối qua tri thức

- Dựng hình ảnh bằng hiểu biết thật

- Thương hiệu cá nhân không cần quá nổi bật – chỉ cần đúng – có chiều sâu – giữ được qua năm tháng, thì cũng đã đủ để tạo vận hội trong sự nghiệp, học hành, mưu cầu danh vị.

Pháp sư Cộng đồng Tử Vi Chữa Lành



Hóa giải hung sát tinh

 1. KÌNH DƯƠNG – ĐÀ LA:

Tính chất:

 • Kình Dương: dương khí mạnh, thô – nhanh – gắt, là lực đâm tới trực diện, dễ gây chấn thương, tranh cãi, đụng độ.

 • Đà La: âm khí độc, bám – kéo – vướng, sinh phiền não âm thầm, thị phi kéo dài, bị tiểu nhân hại, dễ trầm cảm.

Cơ chế hoạt động:

 • Kình Dương “bùng phát” – Đà La “rút cạn”.

 • Kình Dương giống như dao đâm – Đà La giống như dây leo quấn chân.

Tác động thường thấy:

 • Tổn thương thân thể (Kình)

 • Tổn thương tâm lý (Đà)

 • Đụng độ người xung quanh, dễ bị kiện tụng, va chạm xã hội

Cách hóa giải:

 • Hành trì chánh niệm, kiểm soát phản ứng, tránh khởi sự lớn.

 • Cẩn trọng lời ăn tiếng nói, không khởi tranh, tránh hành xử bộc phát.

 • Làm việc âm đức, giúp người yếu hơn, chuyển hóa hung lực thành sức xây dựng.

2. ĐỊA KHÔNG – ĐỊA KIẾP

Tính chất:

 • Là sao “hư không”, tượng trưng cho sự tan rã, mất mát, tiêu tán.

 • Không Kiếp không tạo ra “vết thương”, mà làm cho mọi thứ biến mất đột ngột.

Cơ chế hoạt động:

 • Như gió xoáy – không thấy nhưng rất mạnh.

 • Có thể khiến công danh sụp đổ, người thân rời xa, tiền bạc tiêu tan, cảm xúc trống rỗng.

Tác động thường thấy:

 • Cảm giác “mất phương hướng”, làm nhiều mà hụt tay

 • Có thể phá sản, mất chỗ ở, thất nghiệp, chia ly

 • Rơi vào khủng hoảng nội tâm mà không rõ lý do

Cách hóa giải:

 • Tu tâm “buông” – không cố giữ cái không thuộc về mình.

 • Làm việc thiện không mong kết quả – hành Đạo, không chấp công.

 • Tránh đầu tư lớn, tránh tự mãn, giữ tâm linh vững trước biến động.

3. HỎA TINH – LINH TINH

Tính chất:

 • Là “sát khí nổ”, có thể gây cháy – chấn thương – đổ vỡ đột ngột.

 • Hoả Linh thường gây tai nạn nhanh, bộc phát, có thể rất nặng mà không lường trước.

Cơ chế hoạt động:

 • Hoả Tinh là lửa lớn bốc lên (thuần Dương)

 • Linh Tinh là điện giật bất ngờ (pha Âm)

Tác động thường thấy:

 • Tai nạn giao thông, cháy nổ, bốc đồng, va chạm mạnh

 • Gây sự cố công nghệ, điện tử, phá vỡ hợp đồng, sụp đổ bất ngờ

 • Dễ nổi nóng, không kiểm soát bản thân, “tự phá hủy” thành quả

Cách hóa giải:

 • Không làm việc mạo hiểm, tránh di chuyển nhiều.

 • Giữ cơ thể thư giãn, tránh nóng nảy – học thiền, hít thở.

 • Trì chú, giữ giới, cầu nguyện bình an – tránh năng lượng xung động.




Tuesday, 15 April 2025

Nói vận hạn Tử Vi có tạo nghiệp không?

Nguồn: Thầy Quán Trung

🔥 NÓI VỀ VẬN HẠN TỬ VI, CÓ TẠO NGHIỆP KHÔNG?
🍀 Và nghệ thuật nói về vận hạn để chuyển hoá
Có nên nói về vận hạn hung? Có sợ tiết lộ thiên cơ? Có tạo nghiệp không?
Pháp Sư Cộng đồng Tử Vi Chữa Lành xin được chia sẻ từ cả trí tuệ cổ nhân và tinh thần Tử Vi Chữa Lành.
🔥 A - PHẦN 1: CỔ NHÂN NÓI GÌ VỀ TIẾT LỘ VẬN HẠN
☯️ 1. CỔ NHÂN KHÔNG SỢ NÓI VẬN HẠN – MÀ SỢ NÓI KHÔNG ĐÚNG ĐẠO
Khổng Tử nói: “Biết mà không nói là bất nhân. Nói mà không đúng là bất nghĩa.”
Vậy nên, cổ nhân không cấm nói về vận hạn, mà chỉ khuyên đừng nói khi tâm chưa đủ từ bi, trí chưa đủ tuệ.
Tạo nghiệp không nằm ở việc nói – mà nằm ở “cái tâm khi nói”:
👉 Nếu nói để hù dọa → tạo nghiệp sợ hãi.
👉 Nếu nói để khoe khoang kiến thức → tạo nghiệp ngã mạn.
💖 Nhưng nếu nói với tâm độ người, cứu người, nhắc người tỉnh thức, thì lời nói ấy trở thành đạo.
☯️ 2. THIÊN CƠ – KHÔNG PHẢI ĐỂ GIẤU, MÀ ĐỂ VẬN HÀNH ĐÚNG ĐẠO
“Thiên cơ khả dĩ lộ, nếu người nghe đủ đạo để tiếp nhận. Câu này trong sách “Thái Ất Chân Kinh” – cổ nhân nói rõ:
👉 Thiên cơ không cố định.
👉 Nếu tiết lộ thiên cơ với người tâm chưa mở – họ hoảng loạn → tạo nghiệp.
👉 Nhưng nếu tiết lộ đúng cách → khiến họ thay đổi hành vi → thì thiên cơ cũng đổi.
“Tiết lộ thiên cơ để cứu người – là thuận thiên.”
“Giấu thiên cơ để nuôi cái ngã mình biết – là nghịch thiên.”
☯️ 3. VẬN HẠN HUNG – KHÔNG PHẢI ĐỂ LO SỢ, MÀ ĐỂ CHUẨN BỊ
Cổ nhân dùng Tử Vi để “hành động đúng lúc” – không phải để lo trước cái chưa đến. Ví dụ:
- Biết năm tới có Hạn Không Kiếp → không phải sợ mất tiền, mà là học buông bỏ, cẩn thận đầu tư.
- Biết gặp Cự Môn Hóa Kỵ → không phải sợ thị phi, mà là học im lặng, tiết chế ngôn ngữ.
💖 Nói hạn hung là báo bão, không phải để gieo hoảng loạn, mà là để người ta kịp vá mái nhà.
☯️ 4. TỬ VI CHỮA LÀNH – NHÌN VẬN HẠN NHƯ MỘT THẦY GIÁO
💖 Tất cả vận hạn – kể cả vận xấu – đều là bài học, là nhân quả, là thử thách hóa giải tâm thức.
- Nếu chúng ta không nhìn ra – thì nghiệp trổ mạnh.
- Nếu chúng ta chuẩn bị, thức tỉnh, sống đúng – thì vận hạn chuyển nhẹ hoặc không đến.
- Không có lá số nào sướng mãi – không có hạn nào khổ mãi.
👉 Chỉ có người hiểu rồi hành động đúng – thì mọi vận đều là đạo.
🔥 KẾT LUẬN – NÓI VẬN HẠN CÓ TẠO NGHIỆP KHÔNG?
Tạo nghiệp hay tạo phúc là do CÁI TÂM và CÁCH NÓI.
🍀 Nói để cảnh tỉnh → gieo hạt tỉnh thức.
- Nói để hù doạ → gieo nghiệp bất an.
- Không nói, mặc kệ → tạo nghiệp vô minh.
👉 Nói đúng người, đúng lúc, đúng cách → trở thành “Người Gác Cổng Thiên Cơ”.
☯️ LỜI PHÁP SƯ GỬI GẮM
“Thiên cơ không để giấu, mà để người biết đường thuận thiên.”
🍀 “Người xem Tử Vi không phải kẻ lật bài số phận – mà là người giữ đèn dẫn đường trong bóng tối.”
🍀 “Đừng sợ nói – hãy học nói sao cho đúng, cho lành, cho mở ra con đường.”
———- #tuvichualanh #luanvanhan ———-
🔥 PHẦN 2: CÁCH NÓI VẬN HẠN SAO CHO ĐÚNG ĐẠO
Bởi vì nói đúng là cứu người – nói sai là gieo nghiệp.
☯️ I. CỔ NHÂN NÓI GÌ VỀ CÁCH BÁO HẠN?
Cổ nhân truyền lại nhiều lời dạy qua các bộ kinh như Thái Ất Chân Kinh, Dịch học, Tứ trụ, Tử Bình, Tử Vi. Tựu trung, có 3 điều:
🍀 1. Nói vận hạn phải kèm đường thoát
“Dự báo mà không chỉ lối, tức là gieo rắc hoảng loạn.”
– Sách Tâm Pháp Tử Vi cổ
👉 Không nên chỉ nói: “Năm nay anh gặp hạn xấu” – rồi ngưng. Phải nói: “Hạn xấu vì dễ thị phi, nhưng nếu tiết chế lời nói, tập trung nội tu, thì qua nhanh như cơn mưa.”
Không ai nên rơi vào hoang mang – nếu người nói đủ từ bi và trí tuệ.
🍀 2. Không nói khi tâm người nghe chưa vững
“Thiên cơ chỉ lộ cho người đủ trí, đủ đức, đủ yên.”
– Thái Ất Chân Kinh
Cổ nhân thường quan sát khí sắc, nội tâm người hỏi. Nếu người còn dễ kích động, chưa tin nhân quả, chưa có nội lực vững – thì chỉ nói vừa đủ.
Không đưa hết, không nói dữ dội – mà gợi mở nhẹ nhàng, như gieo hạt để người tự nảy mầm giác ngộ.
🍀 3. Nói vận hạn là nói nhân quả – không phải định mệnh
“Vận hạn là quả – nhưng gốc là tâm. Đổi tâm thì quả đổi – đó mới là thuật xem số không tạo nghiệp.”
Cổ nhân thường kết hợp Tử Vi với giáo lý Phật – Đạo – Nho:
- Gặp Không Kiếp → dạy buông bỏ.
- Gặp Cự Kỵ → dạy cẩn khẩu nghiệp.
☯️ II. NGUYÊN TẮC 5 ĐIỂM KHI NÓI VẬN HẠN THEO ĐẠO
💖 1. Nói từ tâm TỪ BI – không từ cái tôi
“Ta nói vì muốn người kia sống tốt hơn – không phải vì ta biết hơn.”
Nói ít – mà thấm.
Nói nhẹ – mà đúng.
Không nên răn đe, hù doạ, ra vẻ “cao tay”.
💖 2. Nói có đường lui – luôn kèm theo giải pháp
“Mỗi hạn đều có lối hóa giải – hãy nói luôn cả lối đi.”
Ví dụ: Gặp Kình Dương hạn → “Năm này dễ có tranh chấp, nhưng nếu nhẫn nhịn, lui một bước, thì sẽ mở được hai đường.”
💖 3. Nói có ngữ cảnh – vận hạn không thể tách rời cuộc sống
“Người nghèo gặp hạn tài lộc – chưa chắc là mất thêm tiền. Có khi là học cách tiêu ít, hiểu giá trị.”
Luận hạn phải hiểu đời người đó đang sống thế nào, đang gieo nhân gì. Không nên “rập khuôn phần mềm”, mà phải luận tâm hợp cảnh.
💖 4. Nói có niềm tin – không gieo sợ hãi
“Chuyển được. Luôn có thể chuyển được.”
– Tử Vi Chữa Lành
Câu này phải được nói ra như một cánh tay nắm lấy người đang loạn tâm.
Dù hạn có vẻ xấu, vẫn có cách sống mà vượt qua.
💖 5. Nói là để người tỉnh – không để người lệ thuộc
“Bói đúng không phải để người theo mình. Mà để người theo đúng đường.” – Cổ nhân Đạo gia
👉 Đừng tạo cảm giác “phải quay lại hỏi thầy mỗi năm”. Hãy dạy người tự quan sát tâm – biết dừng, biết làm lành, biết hành động khi đủ thuận duyên.
🔥 KẾT LUẬN – NÓI HẠN HUNG LÀ NGHỆ THUẬT CHUYỂN HOÁ
Hãy nói như người dẫn đường, không phải người phán xét.
Hãy nói như người gieo hạt, không phải người kết luận.
Hãy nói như người thầy lặng lẽ, không phải “thầy thần thánh”.
LỜI PHÁP SƯ GỬI GẮM
“Nếu lời nói gieo hy vọng hành động – thì là Pháp.
Nếu lời nói gieo sợ hãi và lệ thuộc – thì là Nghiệp.”
🍀 Tử Vi không phải để sợ – mà là để hiểu, sống đúng, và vượt lên.
- Pháp sư Bộ tộc Tử Vi Chữa Lành

------ TÓM TẮT-------

🔥 TRI THỨC CỔ NHÂN VỀ VẬN HẠN & THIÊN CƠ
Bài dành riêng cho ace đang phân vân về việc nên nói hạn gì, và nói như thế nào để không tạo nghiệp xấu.
1. Cổ nhân không cấm nói vận hạn – mà sợ nói không đúng Đạo:
• Nói để hù doạ → tạo nghiệp sợ hãi.
• Nói để khoe khoang → tạo nghiệp ngã mạn.
• Nói với tâm cứu người → lời nói trở thành Pháp.
2. Thiên cơ không cố định – có thể tiết lộ đúng người, đúng lúc:
• Người chưa đủ đạo → tiết lộ gây loạn tâm → tạo nghiệp.
• Người đủ trí – đủ đức → biết đường mà tránh hạn.
• Tiết lộ thiên cơ để cứu người = thuận thiên.
3. Vận hạn hung không để lo – mà để chuẩn bị:
• Nói hạn xấu là báo bão, không phải để gieo sợ.
• Ví dụ: Cự Kỵ → học im lặng; Không Kiếp → học buông bỏ.
4. Tử Vi Chữa Lành: Vận hạn là bài học để chuyển hoá:
• Không nhìn ra → nghiệp trổ mạnh.
• Nhìn ra, chuẩn bị → vận chuyển nhẹ, đôi khi không đến.
• Không có số khổ mãi – không có số sướng mãi.
🔥 B. NGHỆ THUẬT NÓI VẬN HẠN THEO ĐẠO
1. Nói phải kèm đường thoát:
• Không chỉ báo hạn – mà phải chỉ lối hành xử để hoá giải.
• Ví dụ: “Có thể gặp thị phi, nhưng nếu tiết chế lời, sẽ qua.”
2. Không nói khi người chưa sẵn sàng:
• Quan sát khí sắc, độ ổn định tâm lý người nghe.
• Nếu tâm chưa vững – chỉ nên gợi mở nhẹ nhàng.
3. Nói là nói về nhân quả – không phải định mệnh:
• Vận hạn là quả – gốc là tâm.
• Đổi tâm → đổi hành vi → đổi kết quả.
🔥 C. 5 NGUYÊN TẮC NÓI VẬN HẠN ĐÚNG ĐẠO
1. Nói từ tâm từ bi – không từ cái tôi.
2. Nói có lối thoát – kèm theo hướng chuyển hóa.
3. Nói có ngữ cảnh – hợp hoàn cảnh, nhân sự cụ thể.
4. Nói có niềm tin – để mở ra hy vọng, không gieo sợ hãi.
5. Nói để người tỉnh – không để người lệ thuộc.
🔥 D. KẾT LUẬN
“Hãy nói như người dẫn đường – không phải người phán xét.”
“Hãy nói như người gieo hạt – không phải người tuyên án.”
“Nếu lời nói gieo hành động tỉnh thức – thì đó là Pháp.”
“Nếu gieo sợ hãi và lệ thuộc – thì đó là Nghiệp.”
Tử Vi không phải để sợ – mà để hiểu, sống đúng, và vượt lên.
– Pháp Sư Bộ Tộc Tử Vi Chữa Lành

Monday, 17 March 2025

Học vấn khoa bảng

 🔥 HỌC TIẾN SĨ CẦN BỘ SAO NÀO?

Phân tích sự khác nhau của sự học giữa Xương Khúc, Khôi Việt, Không Kiếp, Khoa 

Chào cả nhà, chúng ta biết về mặt khoa bảng thì Xương Khúc, Khôi Việt, Khoa đều là những sao khoa bảng. Ngắn gọn có thể thấy rõ sự khác nhau sau:

1. Xương Khúc: Nhà chuyên môn cao, học sâu, rộng, cày cuốc.

2. Khôi Việt: Quý nhân, thông tuệ, đứng đầu các kỳ thi, làm lãnh đạo hoặc đứng đầu chuyên môn.

3. Hoá Khoa: Học vấn, uy tín lớn trong xã hội. Học theo con đường chính quy, bài bản.

4. Không Kiếp: Đi theo con đường sáng tạo, khác lạ. Thuận cho khoa học hay các ngành có tính tinh thần.

A - PHÂN TÍNH TÍNH CHẤT CHUNG BỘ SAO 

🔥 1. Văn Xương – Văn Khúc: Trí tuệ và nghệ thuật

- Bộ văn tinh chủ học hành, thi cử, sáng tạo, nghệ thuật, văn chương, khoa bảng. Người có Xương Khúc thì thông minh, học rộng hiểu nhiều, dễ thành danh qua con đường học thuật.

- Văn Xương chủ về sự tinh tế, lý luận sắc bén, còn Văn Khúc chủ về cảm xúc, chiều sâu nghệ thuật.

- Tư duy học thuật: Học rộng, hiểu sâu, giỏi văn chương, chữ nghĩa, có thể sáng tác, luận bàn, giảng giải.

- Phong cách học: Yêu cái đẹp, có khả năng sáng tạo, giỏi trong các ngành văn học, nghệ thuật, nghiên cứu xã hội, sư phạm.

- Cách đỗ đạt: Đỗ đạt bằng sự rèn luyện bền bỉ, nhờ sự say mê học tập và tinh thần cầu tiến.

- Nhược điểm: Nếu đi với Đà La, Kỵ thì dễ… học tài thi phận, hoặc thích học nhưng lười thi.

- Người có Xương Khúc giỏi về chữ nghĩa, dễ thành danh trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, viết lách, giảng dạy về triết học, nghệ thuật.

🔥 2. Thiên Khôi – Thiên Việt: Quý nhân nâng đỡ, thông minh lanh lợi

- Quý nhân cao cấp, chủ về danh vọng, học vấn, khoa bảng, địa vị xã hội. Khôi Việt thiên về vinh hiển, đỗ đạt cao. Người có Khôi Việt luôn có quý nhân nâng đỡ, học vị tiến xa.

- Khôi chủ về bảng sắc, Việt chủ về bút nghiên, hai sao này là biểu tượng của khoa cử, học hành đỗ đạt. Người có Khôi Việt dễ được trọng dụng trong học hành, có duyên với các kỳ thi, thường là người học giỏi, đỗ đạt cao.

- Tư duy học thuật: Thông minh, nhanh nhạy, học một biết mười, giỏi ứng biến.

- Phong cách học: Thường học bằng trí nhớ tốt, sự sáng tạo, tư duy linh hoạt. Có khả năng tự học, ít khi phải học quá cực khổ mà vẫn giỏi.

- Cách đỗ đạt: Nhờ quý nhân giúp đỡ, gặp nhiều cơ hội tốt, đôi khi không cần giỏi nhất nhưng vẫn gặp may mà đỗ đạt cao.

- Nhược điểm: Dễ chủ quan, có thể giỏi nhưng hơi cẩu thả, thiếu sự kiên trì.

→ Ví dụ: Học sinh giỏi quốc gia nhờ trí nhớ siêu phàm, người gặp "quý nhân" trong thi cử, nhà phát minh sáng tạo.

🔥 3. Hóa Khoa: Trí tuệ chính quy, uy tín và hệ thống

- Là sao khoa bảng tiêu biểu nhất, chủ về trí tuệ, sự thông minh, hiểu biết sâu rộng. Người có Hoá Khoa mạnh, đặc biệt ở Mệnh/Quan/Thân rất dễ đạt học vị cao.

- Hóa Khoa không chỉ giỏi về kiến thức mà còn có khả năng sư phạm, dạy học, nghiên cứu sâu sắc.

- Tư duy học thuật: Giỏi hệ thống hóa, tổng hợp, nghiên cứu có chiều sâu.

- Phong cách học: Theo kiểu học thuật chính quy, nghiêm túc, cẩn thận, hay trau chuốt kiến thức. Học để thành bác sĩ, tiến sĩ, giảng viên.

- Cách đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt nhờ sự chỉn chu, uy tín, có hệ thống và bài bản. Đi xa bằng con đường chính quy, ít đường tắt.

- Nhược điểm: Đôi khi hơi bảo thủ, thiếu sáng tạo hoặc quá "sách vở".

→ Ví dụ: Giảng viên đại học, nhà khoa học, người có bằng cấp cao, uy tín trong lĩnh vực nghiên cứu.

🔥 4. Địa Không – Địa Kiếp: Kiệt xuất, đột phá nhưng lắm gian nan

- Bộ sao phá cách, nghiệp lớn, trí tuệ huyền bí, nhưng cũng đầy thách thức, gian nan. Không Kiếp nếu đi cùng các sao Văn tinh + Hóa Khoa + Khôi Việt, có thể tạo nên người học rộng, hiểu sâu, vượt nghịch cảnh mà đạt đỉnh cao học vấn.

- Tư duy học thuật: Sáng tạo, táo bạo, thích phá vỡ khuôn khổ, đôi khi có tư duy thiên tài.

- Phong cách học: Không học theo lối mòn, thích tự tìm đường đi riêng. Giỏi phá cách, có thể tự học, tự sáng chế, ít đi theo lối học chính quy.

- Cách đỗ đạt: Thành công thường theo hướng tạo ra con đường riêng. Nếu học chính quy thì ban đầu có thể long đong nhưng càng về sau càng giỏi.

- Nhược điểm: Học vấn kiểu "học tài thi phận", có thể xuất sắc nhưng trầy trật, thi trượt nhiều lần, hoặc bỏ học giữa chừng rồi sau đó tự thành công.

→ Ví dụ: Người bỏ học mà vẫn thành công (Bill Gates, Steve Jobs), người phải đi đường vòng để thành danh.

B - CÁCH HỌC TẬP ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC BẰNG CẤP CAO TỪNG SAO 

👉 1. Xương Khúc: Đỗ đạt bằng sự rèn luyện bền bỉ, nhờ sự say mê học tập và tinh thần cầu tiến. Xương Khúc chuyên về chuyên môn sâu.

👉 2. Khôi Việt: Nhờ sự nâng đỡ của quý nhân. Có thể thăng tiến nhanh nhờ sự giúp đỡ các vị thầy, nhờ sự cạnh tranh đứng đầu. Đôi khi không cần giỏi nhất nhưng vẫn gặp may mà đỗ đạt cao. Khôi Việt thông minh thực tế, thuận lợi cho việc làm việc.

👉 3. Hoá Khoa: Người có Hóa Khoa dễ thành danh bằng học vấn và có uy tín lớn trong xã hội. Thi cử đỗ đạt nhờ sự chỉn chu, uy tín, có hệ thống và bài bản. Đi xa bằng con đường chính quy, ít đường tắt. Bằng cốt cách thanh cao, sáng rực được giúp đỡ. Nghiên cứu, giảng dạy, khoa bảng, viết sách. 

👉 4. Không Kiếp: Thành công thường theo hướng tạo ra con đường riêng. Nếu học chính quy thì ban đầu có thể long đong nhưng càng về sau càng giỏi.

C - BẰNG TIẾN SĨ THÌ BỘ SAO NÀO PHÙ HỢP?

Thực ra để xét đạt được bằng cấp cao thì Xương - Khúc, Khoa, Khôi - Việt, Không - Kiếp đều có khả năng đạt được. Nó phụ thuộc vào nỗ lực, cố gắng và quyết tâm của mỗi người.

Nếu cung Quan Lộc không có quá nhiều hung tinh - con đường thuận lợi hơn, nhiều hung thì vất vả hơn.

Lưu ý đặc biệt hơn con đường với bộ sao Không Kiếp thì những lĩnh vực học tập sáng tạo, phi tuyến tính.

Tùy vào ngành nghề và xu hướng phát triển của mỗi người, bộ sao nào cũng có thể giúp thành công, miễn là biết cách tận dụng thế mạnh của nó! 

🔥 Tóm lại – Bộ sao nào mạnh nhất cho Tiến Sĩ?

🧚 Hóa Khoa + Khôi Việt → Tiến sĩ theo hướng chính thống, có danh tiếng, học thuật bài bản.

🧚 Xương Khúc + Hóa Khoa → Tiến sĩ nghiên cứu chuyên sâu, giỏi lý luận, triết học, nghệ thuật.

🧚 Không Kiếp + Xương Khúc → Tiến sĩ đột phá, sáng tạo, nghiên cứu mới, công nghệ, đổi mới sáng tạo.

🧚 Khôi Việt + Xương Khúc + Hóa Khoa → Bộ ba toàn diện, giúp dễ dàng đạt đến học vị Tiến sĩ.

❤️‍🔥 Tuy nhiên, như chúng ta biết, chỉ cần 1 BỘ SAO VÀ NỖ LỰC BẢN THÂN cũng đã đủ. Điều tuyệt vời là, chúng ta có thể sử dụng TÍNH CHẤT của tất cả các bộ sao trên để hỗ trợ con đường học tập của mình

👉 Tùy theo ngành học và hướng phát triển, mỗi bộ sao sẽ có thế mạnh riêng. Nhưng nếu xét tổng thể, bộ “Hóa Khoa + Xương Khúc + Khôi Việt” vẫn là bộ mạnh nhất để đạt học vị Tiến Sĩ một cách thuận lợi và vững chắc! 

D - DỤNG VẬN HẠN ĐỂ THÀNH TỰU

Trong trường hợp bạn không có đủ bộ sao trên, hoặc bộ sao không đủ mạnh tại Mệnh - Thân. Với sự quyết chí học hành, bạn có thể lưu ý về Thời Vận. 

Đặc biệt những vận đi qua Xương - Khúc - Khoa thì việc có bằng cấp của họ tập chính quy thuận lợi hơn rất nhiều.

----

Thầy Quán Trung



Wednesday, 12 March 2025

Câu chuyện về Liêm Trinh

 


🌿 Câu chuyện về Liêm Trinh: "Người giữ lửa và bóng tối nội tâm" 

Ngày xưa, trong một ngôi làng có một vị quan giám sát nổi tiếng công minh, tên là Liêm Trinh. Ai trong làng cũng kính trọng ông, bởi ông luôn giữ gìn phép tắc, lẽ phải, không thiên vị ai, luôn công bằng, bảo vệ dân lành.

Liêm Trinh xuất thân nghèo khó, không có gia sản tổ tiên để lại, nhưng nhờ sự kiên định, nguyên tắc mà tự lập nên sự nghiệp. Dù vậy, ít ai biết rằng, trong lòng ông luôn có ngọn lửa âm ỉ: vừa là lửa chính nghĩa, vừa là ngọn lửa của những giằng xé nội tâm.

🌸 Mặt tốt:

+ Ông luôn giúp đỡ người yếu thế, không khuất phục trước cường quyền.

+ Dù gặp chuyện bất công, ông thẳng thắn đứng ra can thiệp, dù biết mình có thể bị đe dọa.

+ Ông sống thanh bạch, liêm khiết, không màng danh lợi.

+ Đối với người dân, ông là chỗ dựa tinh thần, là ngọn lửa ấm giữa mùa đông giá lạnh.

🔥 Mặt xấu (ẩn sâu trong tâm):

+ Nhưng, đôi khi ông kiểm soát quá mức, kể cả với người thân, khiến gia đình ngột ngạt.

+ Sự nghiêm khắc quá đà khiến ông ít bạn, ít tri kỷ.

+ Ông hay âm thầm chịu đựng, không chịu chia sẻ, nên dần sinh bệnh.

+ Và có lúc, khi thấy người khác không sống đúng "nguyên tắc" của ông, ông giận dữ, đố kỵ trong lòng, mà không nhận ra chính mình cũng đang tự giam mình trong "nhà tù lý tưởng".

🌞 Một ngày kia, khi ông giúp một người phụ nữ nghèo bị oan, ông nhận ra rằng lòng từ bi có sức mạnh hơn cả phép tắc. Người phụ nữ ấy đã nói:

"Thưa quan, luật pháp rất cần, nhưng con người còn cần lòng thương xót nữa. Nếu quan cứ giữ mãi hình phạt mà không nhìn thấy nước mắt kẻ yếu, thì luật pháp sẽ thành gông cùm, không còn là chỗ nương tựa".

🌿 Từ hôm ấy, ông bắt đầu biết mỉm cười, biết buông bỏ những điều nhỏ nhặt, không còn gắt gao với chính mình và người khác. Ông học cách hòa ái, từ bi mà vẫn giữ vững chính nghĩa.

⚜️ Thông điệp từ Bộ tộc:

"Giữ sự ngay thẳng, thanh bạch như Liêm Trinh, nhưng hãy biết mỉm cười với đời. Hãy để luật pháp trong lòng là ngọn lửa ấm, không phải ngọn lửa thiêu rụi mình và người. Biết thương mình, thương người, thì cái đúng mới thực sự là đạo."

🌸 Điểm tốt Liêm Trinh: Hãy giữ chính nghĩa, sự nguyên tắc, đứng về phía sự thật.

🔥 Điểm xấu Liêm Trinh: Học cách buông xả, bớt kiểm soát, bớt nghiêm khắc với mình và người, biết tha thứ.

"Thắng người là mạnh, thắng được chính mình là đại nhân."

Đây là thông điệp từ Pháp sư Bộ Tộc Tử Vi Chữa Lành. 🌿🔥🌞

Chúc bạn một ngày sống trọn với chính mình và lòng từ bi! ✨🪐

Thầy Quán Trung



Monday, 10 March 2025

Góc nhìn về Hạnh Phúc của 14 Chính Tinh Tử Vi (Thầy Quán Trung)

Nguồn: Cộng Đồng Tử Vi Chữa Lành

Theo BẠN, hạnh phúc là gì?
1. Tử Vi – Hạnh phúc là làm chủ số phận
Tử Vi là đế tinh, luôn muốn kiểm soát mọi thứ. Họ cảm thấy hạnh phúc khi nắm quyền, được kính trọng và tạo ra giá trị lớn.
Hạnh phúc của Tử Vi:
  • Làm chủ cuộc đời, không bị phụ thuộc.
  • Được người khác kính nể, đứng đầu tổ chức.
  • Tạo dựng sự nghiệp lớn, lưu danh sử sách.
2. Thiên Cơ – Hạnh phúc là sáng tạo và thay đổi
Thiên Cơ là bộ não chiến lược, thích khám phá và thay đổi. Với họ, hạnh phúc là được làm điều mới mẻ, không gò bó.
Hạnh phúc của Thiên Cơ:
  • Được học hỏi, sáng tạo mỗi ngày.
  • Giúp người khác bằng trí tuệ của mình.
  • Tự do thay đổi, không bị ràng buộc.
3. Thái Dương – Hạnh phúc là cống hiến
Thái Dương là mặt trời, thích tỏa sáng và giúp đỡ người khác. Họ cảm thấy hạnh phúc khi được đóng góp, truyền cảm hứng.
Hạnh phúc của Thái Dương:
  • Được người khác công nhận sự cống hiến.
  • Được làm việc lớn, có lý tưởng rõ ràng.
  • Dẫn dắt, truyền động lực cho người khác.
4. VŨ Khúc – Hạnh phúc là sự độc lập tài chính
Vũ Khúc là ngôi sao của tiền bạc, thực tế và lý trí. Với họ, hạnh phúc là kiếm được nhiều tiền, có sự nghiệp vững chắc.
Hạnh phúc của Vũ Khúc:
  • Kiếm tiền giỏi, tự chủ tài chính.
  • Được làm việc chăm chỉ, gặt hái thành công.
  • Không phụ thuộc vào ai, mạnh mẽ kiên cường.
5. Thiên Đồng – Hạnh phúc là tận hưởng niềm vui
Thiên Đồng là sao hưởng thụ, thích sự nhẹ nhàng. Họ thấy hạnh phúc khi cuộc sống vui vẻ, không áp lực.
Hạnh phúc của Thiên Đồng:
  • Không lo lắng, sống thoải mái.
  • Luôn có bạn bè, niềm vui, sự hồn nhiên.
  • Được trải nghiệm nhiều điều thú vị.
6. Liêm Trinh – Hạnh phúc là lý tưởng và kỷ luật
Liêm Trinh là sao của nguyên tắc và kiểm soát. Họ hạnh phúc khi có mục tiêu để theo đuổi, khi mọi thứ trong tầm tay.
Hạnh phúc của Liêm Trinh:
  • Được sống có lý tưởng, theo đuổi công lý và trật tự.
  • Được kiểm soát bản thân, không bị cảm xúc lấn át.
  • Được tự do trong khuôn khổ, không bị ràng buộc nhưng vẫn có kỷ luật.
  • Được cống hiến, làm điều đúng đắn, đạt được thành tựu xứng đáng.
7. Thiên Phủ – Hạnh phúc là sự đầy đủ và bình an
Thiên Phủ là kho tiền, thích sự ổn định và sung túc. Họ hạnh phúc khi có của cải, gia đình yên ấm.
Hạnh phúc của Thiên Phủ:
  • Gia đình hạnh phúc, tài sản vững vàng.
  • Được giúp đỡ người khác, che chở cho người thân.
  • Cuộc sống không sóng gió, bình yên.
8. Thái Âm – Hạnh phúc là sự bình yên và cảm xúc
Thái Âm là sao của tâm hồn, thích sự nhẹ nhàng, tình cảm. Họ hạnh phúc khi được yêu thương và sống trong thế giới nội tâm.
Hạnh phúc của Thái Âm:
  • Được sống trong không gian yên tĩnh.
  • Được yêu thương, che chở, quan tâm.
  • Được sống với thế giới cảm xúc của mình.
9. Tham Lang – Hạnh phúc là tận hưởng mọi thứ
Tham Lang là sao đam mê, hưởng thụ. Họ hạnh phúc khi được trải nghiệm nhiều thứ trong cuộc sống.
Hạnh phúc của Tham Lang:
  • Thử tất cả những gì thú vị nhất.
  • Sống hết mình, không kiềm chế.
  • Trải nghiệm nhiều màu sắc, không nhàm chán.
10. Cự Môn – Hạnh phúc là khám phá sự thật
Cự Môn là sao của lời nói, trí tuệ. Họ hạnh phúc khi tìm ra sự thật, được tranh luận, được nói lên suy nghĩ.
Hạnh phúc của Cự Môn:
  • Được bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • Được khám phá, tìm hiểu sự thật.
  • Được tranh luận, phản biện để học hỏi.
11. Phá Quân – Hạnh phúc là tự do và đột phá
Phá Quân là sao của sự thay đổi, không thích ràng buộc. Họ hạnh phúc khi tự do, được làm điều không ai dám làm.
Hạnh phúc của Phá Quân:
  • Không bị kiểm soát, tự quyết định số phận.
  • Luôn thay đổi, không ngừng khám phá.
  • Được sống một cách khác biệt, phá cách.
12. Thiên Tướng – Hạnh phúc là bảo vệ và lãnh đạo
Thiên Tướng là người bảo vệ, quân sư. Họ hạnh phúc khi được che chở, giúp đỡ người khác và giữ chữ tín.
Hạnh phúc của Thiên Tướng:
  • Được làm thủ lĩnh, có người theo sau.
  • Được bảo vệ, che chở cho người thân.
  • Sống ngay thẳng, không thẹn với lương tâm.
13. Thất Sát – Hạnh phúc là chiến đấu và chinh phục
Thất Sát là chiến binh, thích đối đầu thử thách. Họ hạnh phúc khi vượt qua nghịch cảnh, khẳng định bản thân.
Hạnh phúc của Thất Sát:
  • Chiến thắng mọi khó khăn, không bỏ cuộc.
  • Được thử thách bản thân đến giới hạn cuối cùng.
  • Đạt được thành công từ chính đôi tay mình.
14. Thiên Lương – Hạnh phúc là giúp đời, giúp người
Thiên Lương là ngôi sao nhân hậu, thích giúp người, hành thiện. Họ hạnh phúc khi thấy người khác tốt lên nhờ mình.
Hạnh phúc của Thiên Lương:
  • Giúp đỡ người khác mà không cần báo đáp.
  • Sống thanh thản, không dính vào thị phi.
  • Mang lại giá trị cho xã hội bằng sự tử tế.
KẾT LUẬN
Mỗi người có một góc nhìn khác nhau về hạnh phúc, tùy theo chính tinh chi phối. Hiểu rõ bản thân là chìa khóa để sống hạnh phúc hơn!