Saturday 11 May 2024

Cây cối và may mắn trong đời sống

Nguồn: Chòi Chiêm Tinh 

Trong lá số Tử Vi, "cây cối" là bộ Cơ Lương (sao Thiên Cơ và Thiên Lương). Trên lá số Chiêm Tinh, "cây cối" liên quan đến 2 cặp hành tinh đối lập nhau gồm (i) Thủy Tinh (Mercury) và Mộc Tinh (Jupiter) và (ii) Mặt Trăng (Moon) với Thổ Tinh (Saturn). Đây là những "sao" hay hành tinh đều chủ về "trí tuệ", "miếng ăn" và "sự nghiệp". Nghĩa là, khi chúng ta quyết định "chặt cây" thì coi chừng chúng ta đang TỰ CHẶT ĐI "MIẾNG CƠM, MANH ÁO" CỦA CHÍNH MÌNH !

Trên thế giới, nhiều lãnh đạo, quan chức cho đến nguyên thủ quốc gia thường hay có tục "trồng cây" gắn liền với một số sự kiện đặc biệt hay nghi lễ quan trọng. Chẳng như năm 2022, lãnh đạo các quốc gia thuộc G20 cũng đã cùng nhau cầm xẻng và trồng cây đước như một biểu tượng cam kết bảo vệ môi trường ở Bali, Indonesia. Nhiều địa phương còn khuyến khích "khi bạn chặt một cây thì bạn phải trồng lại ít nhất 10 cây cùng loại giống như thế !" và có nơi còn đưa tục lệ này thành luật ... Đây là những hoạt động có nguồn gốc dựa trên nguyên lý Chiêm Tinh. Người bình thường trồng cây thì sẽ đem lại may mắn cơ duyên tốt - nhất là trong chuyện gia đình hài hòa với công danh sự nghiệp. Người có quyền chức khi trồng cây sẽ giúp củng cố địa vị, quyền lực và "cái ghế" của mình.

Có câu "đất lành, chim đậu" - nghĩa là muốn "chim đậu" thì đất phải có "cây". Mà chặt hết cây đến nỗi chim không còn chỗ "đậu" thì tất nhiên đất đó cũng không còn "lành" ! Trong Chiêm Tinh, "cây cối" đại diện cho Quá Khứ, thú vật đi trên mặt đất ("cầm tinh" trong lá số) tượng trưng cho Hiện Tại và "chim chóc" biểu tượng cho Tương Lai. Khi Quá Khứ bị chặt mất, Tương Lai sợ hãi bay đi hay săn bắn riết cũng không còn, thứ trơ trọi còn lại chỉ là Hiện Tại. Tuy rằng Hiện Tại chỉ biết nghĩ đến hôm nay chứ không có ngày mai, nhưng mặt khác đồng thời cũng là cơ hội để chúng ta khắc phục, kết nối, xây dựng lại mối quan hệ với Quá Khứ và Tương Lai.

Hãy để ý những người có quyền sinh quyền sát với đất đai, cây cối hoặc thích "chặt cây" - họ có thể đủ ăn hoặc thậm chí giàu có hôm nay và trước mắt. Nhưng một thời gian sau đó họ thường phải bỏ nghề, mất chức hoặc làm ăn lụn bại - nhìn chung hầu hết hậu vận thường không tốt. Nhanh thì thấy ngay sau vài năm (3 đến 7 năm). Chậm thì có thể sau vài chục năm nhưng không quá 28 ~ 30 năm. Bao nhiêu năm thì sẽ tùy vào người đó tuổi gì và lá số nghiên về năng lượng dấu hiệu Hoàng Đạo hoặc hành tinh nào.

Chẳng hạn, số 3, 7, 21 và 28 là những mốc thời gian hay chu kỳ của Thổ Tinh trên vòng Hoàng Đạo, và những năm "nghiệp" này thường diễn ra với người tuổi Dần, Sửu hoặc lá số nghiên về năng lượng Thổ Tinh. Cụ thể, số 3 là số làm tròn từ 2.5 = thời gian (tính bằng năm) Thổ Tinh đi được đúng một cung 30° từ dấu hiệu Hoàng Đạo này sang dấu hiệu Hoàng Đạo kế tiếp. Số 7 (năm) là khoảng thời gian Thổ Tinh di chuyển được 1/4 vòng Hoàng Đạo và đây cũng là thời gian mà Thiên Vương Tinh ("người anh lớn" của Thổ Tinh cùng cai quản dấu hiệu Bảo Bình) di chuyển được 1 cung Hoàng Đạo. Tương tự, 21 (năm) là 3/4 vòng Hoàng Đạo, 28 năm là gần như đủ vòng tròn Hoàng Đạo.

Hiểu theo cách khác: nếu một người tuổi Dần hay Sửu gặp nạn bây giờ, hãy thử quay ngược về 3 năm, 7 năm, 21 năm hoặc 28 năm trước, thì chúng ta sẽ thấy rằng rất có thể họ đã quyết định hay làm một cái gì đó "sai sai" dẫn đến sự việc của ngày hôm nay.

. Nếu người đó tuổi Ngọ, Dậu, Mùi hoặc lá số nghiên về Thủy Tinh hay Mặt Trăng thì những năm "lãnh nghiệp" có thể thấy diễn tiến theo số 5, 10 hoặc 20.

. Số 20 và 6 cũng là những số năm "lãnh nghiệp" với người tuổi Tị, Tuất, Thân hoặc lá số nghiên về Kim Tinh hay Mặt Trời.

. Còn nếu tuổi Tí, Mão hoặc lá số nghiên về năng lượng Mộc Tinh thì "lãnh nghiệp" sẽ diễn ra theo bội số của 3, 12 hoặc đôi khi 16 năm.

. Với người tuổi Thìn, Hợi hoặc lá số nghiên về năng lượng Hỏa Tinh thì "nghiệp" thường đến rất nhanh chóng (mà người ta hay gọi là "nhãn tiền") trong 1 năm (hay 1 tháng), 7 năm (hay 7 tháng) hoặc chậm nhất theo chu kỳ của số 9 (9 năm, 18 năm v.v...)

Một ví dụ liên quan đến chu kỳ "lãnh nghiệp". Adolf Hitler sinh năm 1889 tuổi Sửu đã khởi động Chiến tranh Thế giới thứ II vào năm 1939. Đến năm thứ 7 sau sự kiện này (1945), ông thua trận và phải tự sát. Số 7 là một chu kỳ của Thổ Tinh và Hỏa Tinh.

Dĩ nhiên, đây không phải nói về cây trong "rừng công nghiệp" (trồng đại trà để khai thác ngắn hạn vì mục đích kinh tế), cây già cỗi khô héo cần dọn dẹp hoặc cây bị sâu bệnh tự nhiên rồi mục ruỗng cần phải chặt bỏ đi để tránh gây nguy hiểm cho con người, hay những cây kiểng ngắn tuổi trồng chơi trong nhà ... mà chúng ta đang nói về những cây lâu năm, cây có giá trị "tạo rừng", "làm mát", "giữ đất" và "đa dạng sinh học" cho một địa phương, thành phố hay một quốc gia.

Đi sâu hơn, trong Chiêm Tinh phân tích thêm mỗi loại cây còn liên quan đến một chủ đề trên lá số hay một năng lượng hành tinh khác nhau. Chúng vừa có ứng dụng thực tiễn trong y học để chữa bệnh lẫn kích hoạt những sự kiện hay biến cố khác nhau trong đời sống chúng ta. Người ta thường nghĩ rằng chỉ có những cây đa, bồ đề hay cổ thụ mới "linh thiêng" nhưng thật ra cây nào cũng có ít nhiều mức độ "linh thiêng" tùy theo giống cây đó thuộc dạng năng lượng nào, mức độ phân bổ và tuổi tác của giống cây đó.

Như câu chuyện ở đầu bài này liên quan đến Cây dừa (Cocos nucifera). Đây là loại cây mang năng lượng Mặt Trăng trong khi cây vú sữa (Chrysophyllum cainino) cũng mang năng lượng của Mặt Trăng và còn có thêm năng lượng của Thủy Tinh. Và trong Chiêm Tinh thì chúng ta biết rằng Mặt Trăng chủ về nhà cửa, bất động sản, xe có mái che (như ô tô) và thực phẩm, ... trong khi Thủy Tinh chủ về hoạt động kinh doanh thương mại, việc di chuyển, quan hệ anh chị em trong nhà, học hành v.v... Và với mọi cây cối, chúng càng xanh tốt thì càng toát ra nhiều năng lượng "may mắn, thịnh vượng" của Mộc Tinh, càng sống lâu năm thì càng mang nhiều năng lượng "trường tồn, bền vững" từ Thổ Tinh tốt cho cơ ngơi, sự nghiệp.

Những ai nghiên cứu về Phong Thủy trường phái Trung Quốc thì cũng sẽ tìm thấy những ý nghĩa tương tự. Ví dụ như nhiều năm trước rộ lên phong trào trồng cây Thiết Mộc Lan (Dracaena fragrans) vì được cho là "cây phát tài". Đối với Chiêm Tinh thì đơn giản cây này mang năng lượng của Kim Tinh (chủ về tiền, thu nhập) và Thổ Tinh (chủ về sự nghiệp). Nó cũng giống như cây tiền (money tree, Pachira aquatica) mang năng lượng Kim Ngưu (Kim Tinh) thuần túy mà ai trồng trong nhà cũng có ít nhiều may mắn.

Rất tiếc là hiện nay vẫn có những "thầy phong thủy" chuyên đi khuyến khích gia chủ "chặt cây" vì sợ "cản trở" hay "xui xẻo" này nọ. Một phần quan niệm sai lầm tai hại này là do họ học phong thủy chưa tới chốn, chưa hiểu biết hết tầm quan trọng của cây xanh và cách hoán chuyển, sử dụng chúng trong phong thủy. Nếu đã "lỡ" mù quáng tin vào thứ phong thủy "nửa vời" rồi chặt cây thì cách hóa giải đơn giản đó là hãy trồng lại giống cây đó tại nơi đó hoặc ở một nơi khác gấp 10 lần như vậy !

Dưới đây là một số cây bóng mát và cây ăn trái phổ biến ở khu vực nhiệt đới Việt Nam cùng với năng lượng tương ứng của chúng. Đây là một phần nhỏ trích từ thư viện nghiên cứu của tôi nhiều năm trước. Khi chúng ta trồng chúng, biết cách giữ gìn chúng, chăm sóc và bảo tồn chúng thật tốt (nhất là những cây quý hiếm hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng) thì những năng lượng tương ứng của chúng sẽ có tác động tích cực trên đời sống chúng ta. Nói cách khác, khi chúng ta cho cây cối "sự sống" thì đáp lại, chúng cũng sẽ cho chúng ta những lợi ích tâm linh và hữu hình để tiếp tục hành trình sống vui khỏe mà lắm khi chỉ có THỜI GIAN trải qua nhìn lại thì chúng ta mới nhận thấy được.

Ví dụ:

. Muốn gặp nhiều may mắn trong đời sống hàng ngày nói chung, xuất ngoại đi xa, du học, cao học hay phát triển con đường tâm linh thì hãy tưới nước, chăm sóc, bảo vệ hay trồng trọt những cây mang năng lượng Mộc Tinh. Đây là lý do tại sao trong đền đài, chùa chiềng thường trồng rất nhiều cây đa đề (Ficus sp.) vì chúng mang năng lượng Mộc Tinh (Nhân Mã và Song Ngư). Do Mộc Tinh có tính "hướng ngoại" nên không hái, không chặt, không lưu trữ gỗ của chúng trong nhà.

. Tương tự, muốn may mắn về "tình, tiền" như gia tăng tài lộc, phát triển kinh tế, thuận hòa trong các quan hệ xã hội, hạnh phúc hôn nhân và gia đình, tình cảm yêu đương, thu hút khách ... thì chú ý những cây có năng lượng Kim Tinh.

. Muốn "nổi tiếng", thu phục lòng người và đám đông, cũng như cải thiện nghề nghiệp, giữ vững chức vụ hay thăng tiến trong công danh sự nghiệp thì tìm những cây có năng lượng Thổ Tinh.

. Muốn thuận lợi trong việc học hành / thi cử, kinh doanh, may mắn về kiện tụng / pháp lý / thủ tục / giấy tờ, cải thiện môi trường văn phòng / quan hệ với đồng nghiệp hay hàng xóm láng giềng ... thì tìm những cây có năng lượng Thủy Tinh.

. Những cây có năng lượng Mặt Trời cũng tốt như Thủy Tinh và thêm những đặc tính khác như may mắn với hạnh phúc tình cảm, thụ thai / sinh sản / con cái, quan hệ với chính quyền, thăng chức, chứng khoán, đầu tư mạo hiểm, những môi trường tiếp khách và chào đón khách (hàng quán, ngoại giao)

. Nếu làm về bất động sản, liên quan đến nhà cửa, đất đai thì tìm những cây có năng lượng Mặt Trăng hoặc / và Hỏa Tinh

. Nếu kinh doanh ẩm thực, nhà hàng, khách sạn, ô tô, hàng hóa hay dịch vụ dành cho phụ nữ và trẻ em ... thì tìm những cây có năng lượng Mặt Trăng

[ Trong danh sách bên dưới, thứ tự mỗi dòng bắt đầu bằng tên cây trong tiếng Việt, tên khoa học, tên dấu hiệu Hoàng Đạo, tuổi âm lịch, hành tinh tương ứng. Một số loại cây có thể mang đến 2, 3 hoặc 4 năng lượng khác nhau. Những cây mang càng ít loại năng lượng thì năng lượng đó càng mạnh và tập trung ]

- Cây Lộc Vừng (Barringtonia acutangula), cây Bằng Lăng (Lagerstroemia speciosa), cây (trái) Vải (Litchi chinensis), cây Lá Lốt (Piper sarmentosum), cây Điều (Đào lộn hột, Anacardium occidentale L.), cây Đa búp đỏ (Đa đại phúc, Ficus elastica) = Xử Nữ, tuổi Dậu, Thủy Tinh

- Cây Sưa, Cẩm Lai / Huỳnh Đàn / Giáng Hương, Trắc (Dalbergia sp.), Cây Dầu Rái và Sao Đen (Dipterocarpus sp.) = Ngư Dương / Bảo Bình, tuổi Sửu / Dần, Thổ Tinh / Thiên Vương Tinh

- Cây Tre / Trúc (Bambusoideae sp.), cây Bàng (Terminalia catappa), các loại cây dây leo như Trầu Bà hay Trầu Ông = Ngư Dương, tuổi Sửu, Thổ Tinh

- Cây Phượng Vĩ (Delonix regia) = Song Tử / Sư Tử / Song Ngư, tuổi Ngọ / Thân / Mão, Thủy Tinh / Mặt Trời / Mộc Tinh / Hải Vương Tinh

- Cây Điệp (Caesalpinia pulcherrima) = Dương Cưu / Song Tử / Song Ngư, tuổi Thìn / Ngọ / Mão, Hỏa Tinh / Thủy Tinh / Mộc Tinh

- Cây Dừa (Cocos nucifera) = Cự Giải / Sư Tử / Song Ngư, tuổi Mùi / Thân / Mão, Mặt Trăng / Mặt Trời / Mộc Tinh

- Cây Chuối (Musa sp.) = Song Ngư / Cự Giải / Nhân Mã, tuổi Tí / Mão / Mùi, Mộc Tinh / Hải Vương Tinh / Mặt Trăng

- Cây Vấp (Mesua ferrea) = Xử Nữ / Nhân Mã, tuổi Tí / Dậu, Thủy Tinh / Mộc Tinh

- Cây Chà Là (Phoenix dactylifera) = Nhân Mã, tuổi Tí, Mộc Tinh

- Cây Xoan (Azadirachta indica) = Kim Ngưu / Thiên Xứng / Ngư Dương / Bảo Bình, tuổi Tị / Tuất / Sửu / Dần, Kim Tinh / Thổ Tinh / Thiên Vương Tinh

- Cây Nhài (Jasminum sambac) = Kim Ngưu / Thiên Xứng / Bọ Cạp / Nhân Mã / Cự Giải, tuổi Tị / Tuất / Hợi / Tí / Mùi, Kim Tinh / Hỏa Tinh / Diêm Vương Tinh / Mộc Tinh / Mặt Trăng

- Cây Đa (cây Bồ Đề / Si / Sanh, Ficus sp.), cây Giáng Hương Ấn Độ (Bạch đàn, Pterocarpus indicus) = Nhân Mã / Song Ngư, tuổi Tí / Mão, Mộc Tinh / Hải Vương Tinh

- Cây Lim Xẹt (Peltophorum sp.), cây Muồng Hoàng Yến (Cassia fistula), cây Kèn Hồng (Tabebuia rosea) = Song Ngư, tuổi Mão, Mộc Tinh / Hải Vương Tinh

- Cây Điên Điển (Sesbania sesban), cây Lát Hoa (Chukrasia tabularis), cây Đậu San Hô Đỏ (Vông đồng / ô môi, Erythrina fusca), cây Gạo (Mộc Miên, Bombax ceiba) = Dương Cưu, tuổi Thìn, Hỏa Tinh

- Cây Me (Tamarindus sp.), cây Keo (Acacias sp., Mimosa sp.) = Dương Cưu / Song Tử / Bọ Cạp, tuổi Thìn / Ngọ / Hợi, Thủy Tinh / Hỏa Tinh / Diêm Vương Tinh

- Cây Táo Tàu (Ziziphus jujuba) = Dương Cưu / Bọ Cạp, tuổi Thìn / Hợi, Hỏa Tinh / Diêm Vương Tinh

- Cây Cọ (nhiều loại), cây Cọ Dầu , cây Dừa Cảnh (Dypsis lutescens), cây (quả) Hồng (Diospyros kaki) = Ngư Dương, tuổi Sửu, Thổ Tinh

- Cây Cau (Arecaceae sp.) = Song Tử / Sư Tử / Ngư Dương, tuổi Ngọ / Thân / Sửu, Thủy Tinh / Mặt Trời / Thổ Tinh

- Cây Đước (Mangroves, Rhizophora mangle), cây Xà Cừ (Sọ Khỉ, Khaya senegalensis) = Cự Giải / Song Ngư, tuổi Mùi / Mão, Mặt Trăng / Mộc Tinh / Hải Vương Tinh

- Cây Mộc Lan (Magnolia sp.) = Kim Ngưu / Song Tử / Cự Giải / Nhân Mã, tuổi Tị / Ngọ / Mùi / Tí, Kim Tinh / Thủy Tinh / Mặt Trăng / Mộc Tinh

- Cây Sứ (Ngọc Lan, Plumeria sp.), cây (hoa) Huệ (Lilium candidum), cây (hoa) Sữa (Alstonia scholaris), cây Giổi (Hồng bì, Michelia tonkinensis) = Kim Ngưu, tuổi Tị, Kim Tinh

- Cây Ngọc Lan tây (y lan công chúa, Cananga odorata), cây Sung (Vả, Ficus racemosa), cây Mơ (apricot, Prunus armeniaca L.) = Kim Ngưu / Thiên Xứng, tuổi Tị / Tuất, Kim Tinh

- Cây Lan Rừng (Orchid) = Thiên Xứng / Bảo Bình / Sư Tử, tuổi Tuất / Dần / Thân, Kim Tinh / Thổ Tinh / Thiên Vương Tinh / Mặt Trời

- Cây Bỉ Ngạn (Lycoris radiata) = Kim Ngưu / Ngư Dương, tuổi Tị / Sửu, Kim Tinh / Thổ Tinh

- Cây Kim Phát Tài (Zamioculcas zamiifolia) = Dương Cưu / Kim Ngưu / Ngư Dương, tuổi Thìn / Tị / Sửu, Hỏa Tinh / Kim Tinh / Thổ Tinh

- Cây Khuynh Diệp (Eucalyptus globulus) = Kim Ngưu / Song Tử / Bảo Bình / Song Ngư, tuổi Tị / Ngọ / Dần / Mão, Kim Tinh / Thủy Tinh / Thổ Tinh / Thiên Vương Tinh / Mộc Tinh / Hải Vương Tinh

- Cây Long Não (Cinnamomum camphora) = Dương Cưu / Kim Ngưu / Bọ Cạp, tuổi Thìn / Tị / Hợi, Hỏa Tinh / Kim Tinh / Diêm Vương Tinh

- Cây Muồng Cườm (Trạch quạch, Adenanthera pavonina) = Dương Cưu / Ngư Dương, tuổi Thìn / Sửu, Hỏa Tinh / Thổ Tinh

- Cây Móng Bò Tím (Bauhinia purpurea), cây Móng bò Hồng Kông (Bauhinia × blakeana), cây Me Rừng (amla, Phyllanthus emblica), cây Thanh Long (Hylocereus sp.) = Bọ Cạp, tuổi Hợi, Hỏa Tinh / Diêm Vương Tinh

- Cây Cà Phê (Coffea sp.) = Dương Cưu / Bảo Bình, tuổi Thìn / Dần, Hỏa Tinh / Thổ Tinh / Thiên Vương Tinh

(lưu ý: trên đây là "cây cà phê", còn "cà phê" thành phẩm để pha uống thì mang tính chất của La Hầu hay Bảo Bình / Dần)

- Cây (hoa) Hướng Dương (Helianthus annuus), cây Dứa Cảnh Nến (Tillandsia imperalis) = Sư Tử, tuổi Thân, Mặt Trời

- Cây Xoài (Mangifera indica L.) = Song Ngư / Nhân Mã / Kim Ngưu / Thiên Xứng / Cự Giải / Xử Nữ, tuổi Mão / Tí / Tị / Tuất / Mùi / Dậu, Mộc Tinh / Kim Tinh / Mặt Trăng / Thủy Tinh

- Cây Lựu (Punica granatum), cây (hoa) Hồng (màu đỏ, Rosa sp.) = Dương Cưu / Kim Ngưu / Thiên Xứng, tuổi Thìn / Tị / Tuất, Hỏa Tinh / Kim Tinh

(lưu ý: cây hoa Hồng nếu hoa màu ĐỎ thì mới có năng lượng "Dương Cưu, tuổi Thìn, Hỏa Tinh", còn nếu hoa màu khác thì không có yếu tố này)

- Cây Mít (Artocarpus heterophyllus), các loại Dương Sỉ, cây Húng Quế (cây é, Ocimum basilicum), cây Sakê (Artocarpus altilis) = Song Tử, tuổi Ngọ, Thủy Tinh

- Cây Đu Đủ (Carica papaya) = Kim Ngưu / Xử Nữ, tuổi Tị / Dậu, Kim Tinh / Thủy Tinh

- Cây (hoa) Sen (Nelumbo nucifera), hoa Súng (Nymphaeaceae sp.) = Cự Giải / Song Ngư, tuổi Mùi / Mão, Mặt Trăng / Mộc Tinh / Hải Vương Tinh

- Cây Vô Ưu (Sa la / Vàng Anh / Ashoka, Saraca asoca): Sư Tử / Ngư Dương, tuổi Thân / Sửu, Mặt Trời / Thổ Tinh

- Cây (hoa) Tử Đằng (Wisteria sinensis): Thiên Xứng / Song Ngư, tuổi Tuất / Mão, Kim Tinh / Mộc Tinh / Hải Vương Tinh

- Cây Cam - Chanh - Bưởi (Citrus sp.), Chanh Leo (Chanh Dây, Passiflora sp.): Sư Tử / Nhân Mã / Bảo Bình, tuổi Thân / Tí / Dần, Mặt Trời / Mộc Tinh / Thổ Tinh / Thiên Vương Tinh

- Cây Thông và các loại Tùng bách (Pinus sp., Araucaria sp.): Nhân Mã / Ngư Dương / Bảo Bình, tuổi Tí / Sửu / Dần, Mộc Tinh / Thổ Tinh / Thiên Vương Tinh

...

[CCT]


* Link về bài viết này: cct.tips/cth511003 hoặc cct.tips/caycoimayman

* Phiên bản 1.1.0, đăng lần đầu ngày 9/5/2024, cập nhật lần 1 ngày 10/5/2024

* Xem thêm:

- "Tên gọi đúng của 12 dấu hiệu Hoàng Đạo" cct.tips/12

- Chiêm Tinh Học 101 (kiến thức vỡ lòng): cct.tips/101

- Sách nhập môn về chiêm tinh: cct.tips/h2yTp

- Tự lập lá số và tìm điểm Mọc bằng công cụ online của Chòi Chiêm Tinh: cct.tips/laplaso

- Mục lục các bài viết của CCT: cct.tips/mucluc